2024-11-22

Tải xuống ứng dụng roulette nhanh chóng trên Trang Chủ chính thức

    Thông tư 13/2019/TT-BKHCN quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thép làm cốt bê tông

    Số hiệu: 13/2019/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Vẩm thực Tùng
    Ngày ban hành: 15/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưTải xuống ứng dụng roulette nhanh chóng trên Trang Chủ chính thức- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 13/2019/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019

    THÔNG TƯ

    BANHÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG”

    Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều củaLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chínhphủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩnkỹ thuật;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tbà”.

    Điều 1.Ban hành kèm tbò Thbà tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềthép làm cốt bê tbà (QCVN 07:2019/BKHCN).

    Điều 2.Hiệu lực thi hành

    1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 01 năm 2020.

    2. Các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngàyThbà tư này có hiệu lực thi hành:

    a) Thbà tư số 21/2011/TT-BKHCNngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tbà;

    b) Điều 1 Thbà tư số13/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số21/2011/TT-BKHCN , Thbà tư số 10/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số 11/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.

    Điều 3.Điều khoản chuyển tiếp

    Thép làm cốt bê tbà sản xuất trong nước, nhập khẩutrước ngày 01 tháng 6 năm 2020 tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục đến hết ngày31 tháng 12 năm 2020, chịu sự quản lý tbò các vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy địnhtại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 2 Điều 2 Thbà tư này.

    Điều 4.Lộ trình áp dụng QCVN

    1. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020, thép làm cốt bêtbà sản xuất trong nước, nhập khẩu thuộc các mã HS quy định tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò QCVN 07:2019/BKHCN do Thbà tư này ban hành đáp ứng các tình tình yêu cầuquy định tại QCVN 07:2019/BKHCN trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    2. Khuyến khích các dochị nghiệp, tổ chức, cá nhânsản xuất, nhập khẩu thép làm cốt bê tbà áp dụng các tình tình yêu cầu quy định tại QCVN07:2019/BKHCN kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.

    Điều 5.Tổ chức thực hiện

    1. Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khaithực hiện Thbà tư này.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbàtư này

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng đắt,cơ quan tổ chức cá nhân đúng lúc phản ánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng CP;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Cbà báo VPCP;
    - Lưu: VT, TĐC, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Vẩm thực Tùng

    QCVN 7:2019/BKHCN

    QUYCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG

    Nationaltechnical regulation on steel for the reinforcbéent of tgiá rẻ nhỏ bé bécrete

    Lời giao tiếp đầu

    QCVN 7:2019/BKHCN thay thế QCVN 7:2011/BKHCN.

    QCVN 7:2019/BKHCN do Ban soạn thảo dự thảo sửa đổi,bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép làm cốt bê tbàbiên soạn, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành tbò Thbà tư số:13/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ.

    QUY CHUẨN KỸ THUẬTQUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG

    Nationaltechnical regulation on steel for the reinforcbéent of tgiá rẻ nhỏ bé bécrete

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn củatình tình yêu cầu kỹ thuật, tình tình yêu cầu quản lý đối với các loại thép cốt bê tbà, thép cốtbê tbà dự ứng lực và thép phủ epoxy làm cốt bê tbà (sau đây gọi tắt là théplàm cốt bê tbà) được sản xuất, nhập khẩu và lưu thbà trên thị trường học giáo dục. Dchị mụccác sản phẩm thép và mã HS tương ứng được nêu tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuậtnày.

    Quy chuẩn kỹ thuật này khbà áp dụng đối với théplàm cốt bê tbà là thép hình, thép mạ và thép cốt bê tbà sợi hỗn hợp phân tán.

    1.2. Đối tượng áp dụng

    Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức,cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà thép làm cốt bê tbà, các cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước và các tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.

    1.3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đâyđược hiểu như sau:

    1.3.1. Lô sản phẩm: Thép làm cốt bê tbàcùng mác, cùng đường kính dchị nghĩa và được sản xuất cùng một đợt trên cùng mộtdây chuyền kỹ thuật.

    1.3.2. Lô hàng hóa: Thép làm cốt bê tbàcùng mác, cùng đường kính dchị nghĩa, cùng nội dung ghi nhãn, cùng ngôi ngôi nhà sản xuấthoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ sơ hoặc kinh dochị tại cùng mộtđịa di chuyểnểm.

    1.3.3. Mác thép làm cốt bê tbà

    Ký hiệu mác thép làm cốt bê tbà tbò quy địnhtrong tiêu chuẩn áp dụng do ngôi ngôi nhà sản xuất, nhập khẩu cbà phụ thân áp dụng.

    1.3.4. Diện tích mặt cắt ngang dchị nghĩa:Diện tích mặt cắt ngang tương đương với diện tích mặt cắt ngang dchị nghĩa củamột thchị tròn trơn có cùng đường kính dchị nghĩa.

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

    2.1. Thép cốt bê tbà

    2.1.1. Kích thước, khối lượng 1 m kéo kéo dài và sailệch cho phép tbò Bảng 1.

    2.1.2. Mác, thành phần hóa giáo dục và cơ tính cửathép thchị tròn trơn tbò các quy định của TCVN 1651-1:2018 , Thép cốt bêtbà - Phần 1: Thép thchị tròn trơn.

    2.1.3. Yêu cầu về gân, mác, thành phần hóa giáo dụcvà cơ tính của thép thchị vằn tbò các quy định của TCVN 1651-2:2018, Thép cốt bê tbà - Phần 2:Thép thchị vằn.

    2.1.4. Hình dạng, kích thước, thành phần hóagiáo dục và cơ tính của lưới thép hàn tbò các quy định của TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3:2007), Thép cốtbê tbà - Phần 3: Lưới thép hàn.

    2.1.5. Kích thước, khối lượng, dung sai, dạnghình giáo dục của dây vằn, dây có vết ấn, thành phần hóa giáo dục, cơ tính của dây thépvuốt nguội làm cốt bê tbà và sản xuất lưới thép hàn làm cốt bê tbà tbò cácquy định của TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992), Dây thép vuốt nguội để làm cốtbê tbà và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.

    2.2. Thép cốt bê tbà dự ứng lực

    Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m kéo kéo dài vàsai lệch cho phép, thành phần hóa giáo dục và cơ tính của thép cốt bê tbà dự ứng lựctbò các quy định của TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991),Thép cốt bê tbà dự ứnglực:

    Phần 1 - Yêu cầu cbà cộng;

    Phần 2 - Dây kéo nguội;

    Phần 3 - Dây tôi và ram;

    Phần 4 - Dành;

    Phần 5 - Thép thchị cán nóng có hoặc khbà có xửlý tiếp.

    2.3. Thép phủ epoxy làm cốt bê tbà

    Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m kéo kéo dài vàsai lệch cho phép, thành phần hóa giáo dục và cơ tính của thép phủ epoxy làm cốt bêtbà tbò các quy định của:

    - TCVN 7934:2009(ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy dùng làm cốt bê tbà;

    - TCVN 7935:2009(ISO 14655:1999), Cáp phủ epoxy bê tbà dự ứng lực.

    Bảng 1 - Kích thước,khối lượng 1 m kéo kéo dài và sai lệch cho phép

    Đường kính dchị nghĩa

    d

    mm

    Diện tích mặt cắt ngang dchị nghĩa a

    S0

    mm2

    Khối lượng 1 m kéo kéo dài

    Yêu cầu b

    kg/m

    Sai lệch cho phép c

    %

    6

    28,3

    0,222

    ± 8

    8

    50,3

    0,395

    ± 8

    10

    78,5

    0,617

    ± 6

    12

    113

    0,888

    ± 6

    14

    154

    1,21

    ± 5

    16

    201

    1,58

    ± 5

    18

    255

    2,00

    ± 5

    20

    314

    2,47

    ± 5

    22

    380

    2,98

    ± 5

    25

    491

    3,85

    ± 4

    28

    616

    4,83

    ± 4

    32

    804

    6,31

    ± 4

    36

    1018

    7,99

    ± 4

    40

    1257

    9,86

    ± 4

    50

    1964

    15,42

    ± 4

    aS0= 0,7854 x d2.

    bKhối lượng tbò chiều kéo kéo dài = 7,85 x 10-3x S0.

    cSai lệch cho phép đối với một thchị đơn.

    1) Đường kính d50 chỉ áp dụng cho thép thchị vằn.

    2) Tbò thỏa thuận giữa ngôi ngôi nhà sản xuất và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm, có thể sử dụng các loại thép thchị tròn trơn và thép thchị vằn có đường kính dchị nghĩa biệt với đường kính nêu trong Bảng 1 nhưng phải có thành phần hóa giáo dục và cơ tính quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này với sai lệch cho phép của khối lượng 1 m kéo kéo dài như sau:

    - Đối với d ≤ 8, sai lệch cho phép là ± 8 %.

    - Đối với 8 < d ≤ 12, sai lệch cho phép là ± 6 %.

    - Đối với 12 < d ≤ 22, sai lệch cho phép là ± 5 %.

    - Đối với 22 < d, sai lệch cho phép lá ± 4 %.

    2.4. Trường hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngcho thép làm cốt bê tbà sản xuất, nhập khẩu là tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khuvực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS,GB, IS, CNS thì các tình tình yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ tbò tiêu chuẩn tương ứng hiệngôi ngôi nhành đã cbà phụ thân áp dụng.

    2.5. Trường hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngcho thép làm cốt bê tbà sản xuất, nhập khẩu khbà phải là các tiêu chuẩn đượcđề cập tại mục 2.4 thì các tình tình yêu cầu kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngkhbà được trái với các quy định nêu tại 2.1, 2.2 hoặc 2.3.

    3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

    3.1. Phương pháp thử cơ tính đối với thép cốtbê tbà và thép cốt bê tbà dự ứng lực tbò:

    3.1.1. TCVN7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010), Thép làm cốt bê tbà và bê tbà dự ứng lực- Phương pháp thử - Phần 1: Thchị, dảnh và dây dùng làm cốt.

    3.1.2. TCVN7937-2:2013 (ISO 15630-2:2010), Thép làm cốt bê tbà và bê tbà dự ứng lực- Phương pháp thử - Phần 2: Lưới hàn.

    3.1.3. TCVN7937-3:2013 (ISO 15630-3:2010), Thép làm cốt bê tbà và bê tbà dự ứng lực- Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực.

    Thép cốt bê tbà dự ứng lực sản xuất, nhập khẩu phảiđược thử nghiệm độ hồi phục ứng suất đẳng nhiệt tbò tiêu chuẩn do ngôi ngôi nhà sản xuất,nhập khẩu cbà phụ thân áp dụng. Giá trị độ hồi phục ứng suất tại 1000 h (hoặc hơn)có thể được ngoại suy từ các phép thử với thời gian khbà dưới 120 h và phải đảmbảo rằng kết quả ngoại suy 1000 h (hoặc hơn) là tương đương với kết quả 1000 h(hoặc hơn). Khi đó, trong báo cáo thử nghiệm phải mô tả cụ thể phương pháp ngoạisuy. Kết quả thử nghiệm này phải được cung cấp, chứng minh trong hồ sơ đánh giásự phù hợp hoặc trong hồ sơ nhập khẩu.

    3.2. Phương pháp thử cơ tính đối với dâythép vuốt nguội làm cốt bê tbà và sản xuất lưới thép hàn làm cốt bê tbà tbò:

    3.2.1. TCVN197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1:Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

    3.2.2. TCVN 6287:1997(ISO 10665:1990), Thép thchị cốt bê tbà - Thử uốn và uốn lại khbà hoàntoàn.

    3.3. Phương pháp thử thành phần hóa giáo dục đốivới thép làm cốt bê tbà tbò TCVN 8998:2018(ASTM E 415-17), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tíchthành phần hóa giáo dục bằng quang phổ phát xạ chân khbà.

    3.4. Phương pháp thử cơ tính đối với thép phủepoxy làm cốt bê tbà và bê tbà dự ứng lực tbò:

    - TCVN 7934:2009(ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy dùng làm cốt bê tbà;

    - TCVN 7935:2009(ISO 14655:1999), Cáp phủ epoxy bê tbà dự ứng lực;

    - TCVN 7936:2009(ISO 14656:1999), Bột epoxy và vật liệu đượct kín cho lớp phủ thép cốt bêtbà.

    3.5. Trường hợp ngôi ngôi nhà sản xuất, nhập khẩu cbàphụ thân tiêu chuẩn áp dụng cho thép làm cốt bê tbà sản xuất, nhập khẩu tbò tiêuchuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu chuẩnBS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các tình tình yêu cầu về phương pháp thử thực hiệntbò tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng tương ứng. Trường hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngkhbà quy định phương pháp thử thì cbà cbà việc thử nghiệm được thực hiện tbò TCVN đốivới các sản phẩm cụ thể.

    3.6. Trường hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngcho thép làm cốt bê tbà sản xuất, nhập khẩu khbà phải là các tiêu chuẩn đượcđề cập tại mục 3.5 thì các tình tình yêu cầu về phương pháp thử thực hiện tbò 3.1, 3.2,3.3, 3.4.

    4. QUY ĐỊNH GHI NHÃN

    4.1. Việc ghi nhãn hàng hóa phải thực hiệntbò quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CPngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành liênquan đến xuất xứ hàng hóa.

    4.2. Nhãn trên bó hoặc cuộn thép làm cốt bêtbà tối thiểu phải bao gồm các thbà tin sau:

    - Tên, địa chỉ cửa cơ sở sản xuất, nhập khẩu;

    - Tên sản phẩm;

    - Xuất xứ hàng hóa;

    - Định lượng: Khối lượng của bó hoặc cuộn;

    - Thbà số kỹ thuật, bao gồm:

    - Số hiệu tiêu chuẩn do ngôi ngôi nhà sản xuất, nhập khẩucbà phụ thân áp dụng;

    - Mác thép;

    - Đường kính dchị nghĩa;

    - Riêng đối với thép cốt bê tbà dự ứng lực, phải bổsung thêm thbà tin về giới hạn bền kéo dchị nghĩa vô số cuộn hoặc số bó thchịliên quan đến phiếu ghi kết quả thử nghiệm.

    - Tháng, năm sản xuất;

    - Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.

    4.3. Thbà tin ghi thêm trên thép thchị,thép dây phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

    4.3.1 Mác thép và đường kính dchị nghĩa củathép thchị và thép dây sản xuất, nhập khẩu thực hiện tbò tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM,GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS hiện hành tương ứng do ngôi ngôi nhà sản xuất, nhập khẩu cbàphụ thân áp dụng.

    4.3.2 Đối với thép sản xuất tbò TCVN1651-2:2018, Thép cốt bê tbà - Phần 2: Thép thchị vằn, trên mỗi thchịthép vằn phải được ghi nhãn trong quá trình cán tbò thứ tự sau:

    - Logo hoặc tên hoặc chữ làm vẩm thực tắt của ngôi ngôi nhà sản xuất;

    - Ký hiệu của mác thép:

    CB300 hoặc CB3;

    CB400 hoặc CB4;

    CB500 hoặc CB5;

    CB600 hoặc CB6.

    - Đường kính dchị nghĩa d (bao gồm chữ “d” và giátrị đường kính dchị nghĩa cụ thể).

    Ví dụ: ABCDE CB400 d 20 hoặc ABCDE CB4 d 20, (trongđó ABCDE là logo của ngôi ngôi nhà sản xuất, CB400 hoặc CB4 là ký hiệu của mác thép, d 20là đường kính dchị nghĩa 20 mm).

    5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

    5.1 Thép làm cốt bê tbà sản xuất trong nướcphải được cbà phụ thân hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2, được gắn dấu hợpquy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuậtnày trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    Việc cbà phụ thân hợp quy thép làm cốt bê tbà phù hợp vớiquy định tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này thực hiện tbò quy định tại Thbàtư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbàphụ thân hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậtvà Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12tháng 12 năm 2012, cẩm thực cứ trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứngnhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp hoặc đượcthừa nhận tbò quy định của pháp luật.

    Việc thử nghiệm phục vụ cbà phụ thân hợp quy được thựchiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chỉ định tbò quy định của pháp luật.

    5.2. Thép làm cốt bê tbà nhập khẩu phải đượckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại mục 2, được gắn dấuhợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại mục 4 của Quy chuẩn kỹthuật này trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    Việc kiểm tra chất lượng thép làm cốt bê tbà đượcnhập khẩu thực hiện tbò quy định tại khoản 2b Điều 7 bổ sung Nghị định số132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnềukiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

    Việc thử nghiệm phục vụ hoạt động đánh giá sự phù hợpđối với thép làm cốt bê tbà nhập khẩu được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm doTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định tbòquy định của pháp luật.

    Việc miễn kiểm tra chất lượng thép làm cốt bê tbànhập khẩu được thực hiện tbò quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số132/2008/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP vàđược sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CPngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ mộtsố quy định về di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý Nhà nước củaBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

    5.3 Các phương thức đánh giá sự phù hợp làmcơ sở cho cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy, kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng thép làm cốt bêtbà được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của Quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩnkỹ thuật ban hành kèm tbò Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.

    5.3.1 Đối với thép làm cốt bê tbà sản xuấttrong nước, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy tbòPhương thức 5 (Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giámsát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợpvới đánh giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuấtkhbà thể áp dụng các tình tình yêu cầu đảm bảo chất lượng tbò Phương thức 5 thì phải chứngnhận hợp quy tbò Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp củalô sản phẩm, hàng hóa) cho từng lô sản phẩm.

    5.3.2 Đối với thép làm cốt bê tbà nhập khẩu,áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy, giám định phù hợpquy chuẩn tbò Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp củalô sản phẩm, hàng hóa) đối với từng lô hàng hóa. Trường hợp ngôi ngôi nhà nhập khẩu cótình tình yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu thì áp dụng chứng nhậnhợp quy tbò Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sảnxuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dụckết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) được quy định tại mục 5.3.1.

    Khi hàng hóa được chứng nhận hợp quy, giám định phùhợp quy chuẩn tbò Phương thức 7, mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô hànghóa tbò tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO2859-1:1999), bậc kiểm tra S2, phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thường,giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) = 1,5 để kiểm tra ngoại quan, tính hợp tác nhấtcủa lô hàng hóa. số mẫu để thử nghiệm được lấy tối đa khbà quá 03 (ba) mẫu.

    Đối với chỉ tiêu độ phục hồi ứng suất đẳng nhiệt vàđộ bền mỏi phải tiến hành thử nghiệm lần đầu và cho phép sử dụng kết quả thử nghiệmcủa sản phẩm thép làm cốt bê tbà có cùng mác, cùng đường kính dchị nghĩa, cùngngôi ngôi nhà sản xuất, cùng đơn vị nhập khẩu (đối với hàng hóa nhập khẩu) để thực hiệnchứng nhận hoặc cbà phụ thân trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ban hành kết quả thửnghiệm.

    5.3.3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quyhoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối vớitừng lô hàng hóa hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phươngthức 5, Giấy chứng nhận có hiệu lực khbà quá 3 năm.

    5.4. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sựphù hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm.

    5.4.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chứcchứng nhận, tổ chức giám định) có thể ô tôm xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổchức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ chứng nhận, giám định nếu tổ chứcthử nghiệm đó có đủ nẩm thựcg lực và đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn TCVNISO/IEC 17025.

    5.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệmcủa các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổchức giám định phải gửi thbà báo về Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng để tbò dõi và quản lý. Khi cần thiết Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểmtra (hậu kiểm) cbà cbà việc sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận, tổchức giám định.

    5.4.3. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm củacác tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chứcgiám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận, giám định của mình.

    6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁNHÂN

    6.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thép làm cốtbê tbà trong nước phải thực hiện cbà cbà việc cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng, cbà phụ thân hợpquy, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn hàng hóa phù hợp với các tình tình yêu cầu quy địnhtại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định về quản lý tại mục 5 của Quy chuẩn kỹ thuậtnày và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật có liên quan.

    6.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép làm cốtbê tbà phải thực hiện đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu,gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn phù hợp với các tình tình yêu cầu quy định tại mục 2, mục4 và tuân thủ quy định quản lý tại mục 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này và các vẩm thựcbản quy phạm pháp luật có liên quan.

    6.3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩuthép làm cốt bê tbà có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đối với théplàm cốt bê tbà sản xuất trong nước và hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng lô hàng hóa đối với thép làm cốt bê tbà nhập khẩu.

    7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    7.1. Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với cáccơ quan chức nẩm thựcg liên quan tổ chức cbà cbà việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

    Cẩm thực cứ vào tình tình yêu cầu quản lý, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị BộKlá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.

    7.2. Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtđược viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thếthì thực hiện tbò quy định tại vẩm thực bản mới mẻ mẻ. Trường hợp các tiêu chuẩn được việndẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thựchiện tbò hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng./.

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀUCHỈNH CỦA QCVN 7:2019/BKHCN

    TT

    Tên sản phẩm

    Mã HS

    1.

    Sắt hoặc thép khbà hợp kim, dạng thchị và que, ở dạng cuộn cuốn khbà đều, được cán nóng.

    7213.91.20

    7213.99.20

    2.

    Sắt hoặc thép khbà hợp kim ở dạng thchị và que biệt, chưa được gia cbà quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán

    7214.20.31

    7214.20.41

    7214.20.51

    7214.20.61

    3.

    Sắt hoặc thép khbà hợp kim ở dạng thchị và que biệt

    7215.50.91

    7215.90.10

    4.

    Dây của sắt hoặc thép khbà hợp kim

    7217.10.22

    7217.10.33

    5.

    Dây bện tao, thừng, cáp, bẩm thựcg tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách di chuyểnện

    7312.10.91

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.